QUY TẮC THÊM S, ES VÀO DANH TỪ
Trong tiếng Anh, để thể hiện hình thức số nhiều (plural
form) của danh từ đếm
được (countable noun), bạn cần thêm đuôi -s hoặc -es vào danh từ
đó.
Ví dụ:
• Phone → phones
• House → houses
Vậy khi nào thêm s, khi nào thêm es vào danh từ? Đối với phần
lớn danh từ,
bạn chỉ cần thêm đuôi -s vào danh từ đó để tạo hình thức số nhiều. Đối với các
trường hợp đặc biệt, bạn sẽ thêm -es và biến đổi dạng của danh từ ban đầu.
1. Thêm s vào danh từ
Quy tắc cơ bản là bạn chỉ cần thêm đuôi -s vào cuối danh từ
và không cần biến đổi gì ở danh từ chính.
Ví dụ:
• Cat → cats
• Tree → trees
• Book → books
• Fan → fans
• Cup → cups
2. Thêm es vào danh từ
Trong một số trường hợp khi danh từ có kết thúc bằng –s,
–ss, –sh, –ch, –x, và –z, bạn cần thêm
đuôi -es vào danh từ đó. Lý giải của khác biệt này là về mặt ngữ âm, các từ này
khi thêm đuôi -es vào sẽ dễ phát âm hơn.
Ví dụ:
• Bus → buses
• Fox → foxes
• Church → churches
• Quiz → quizzes
• Glass → glasses
3. Trường hợp đặc biệt trong cách thêm s, es
Các danh từ tận cùng bằng -o có thể mang hình thức số nhiều
sau khi thêm -s hoặc -es. Không có quy tắc cụ thể cho trường hợp đặc biệt này
nên cách duy nhất để bạn biết khi nào thêm s, es là học thuộc.
Ví dụ:
Thêm -s
• Piano → pianos
• Photo → photos
• Halo → halos
• Zero → zeros
• Radio → radios
• Kangaroo → kangaroos
• Memo → memos
• Tattoo → tattoos
• Shampoo → shampoos
• Audio → audios
• Hippo → hippos
• Video → videos
Thêm -es
• Potato → potatoes
• Hero → heroes
• Echo → echoes
• Cargo → cargoes
Có thể thêm -s hoặc -es
• Motto → mottos/ mottoes
• Buffalo → buffalos/ buffaloes
• Tornado → tornadoes/ tornados
• Volcano → volcanos/ volcanoes
• Mosquito → mosquitos/ mosquitoes
• Mango → mangos/ mangoes
4. Trường hợp biến đổi danh từ khi thêm s, es
a. Danh từ tận cùng bằng -y
Nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm + y thì bạn phải đổi y
thành i rồi mới thêm -es vào danh từ.
Ví dụ:
• Party → parties
• City → cities
• Lady → ladies
Nếu danh từ kết thúc bằng nguyên âm + y thì bạn giữ nguyên y
và chỉ cần thêm -s.
Ví dụ:
• Boy → boys
• Day → days
• Key → keys
b. Danh từ tận cùng bằng -f hoặc -ef
Thông thường đối với các danh từ tận cùng bằng -f hoặc -ef,
bạn chỉ cần thêm -s vào danh từ.
Ví dụ:
• Roof → roofs
• Chef → chefs
• Belief → beliefs
Tuy nhiên, đối với một số danh từ cũng kết thúc bằng -f hoặc
-ef/ -fe, bạn lại cần đổi -f hoặc -ef thành -ve rồi sau đó mới thêm -s.
Ví dụ:
• Wolf → wolves
• Self → selves
• Loaf → loaves
• Thief → thieves
• Knife → knives
c. Danh từ tận cùng bằng -is
Trường hợp danh từ kết thúc bằng -is, khi đổi sang dạng danh
từ số nhiều, bạn cần đổi đuôi -is thành -es.
Ví dụ:
• Analysis → analyses
• Ellipsis → ellipses
d. Danh từ tận cùng bằng -s đặc biệt
Có một số danh từ kết thúc bằng -s khi đổi sang dạng số nhiều,
bạn chỉ cần giữ nguyên dạng của danh từ đó và không cần quan tâm đến cách thêm
s, es nữa.
Ví dụ:
• Species → species
• Barracks → barracks
• Series → series
• Swiss → Swiss
CÁCH THÊM S, ES TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Khi nào thêm s vào động từ? Ở thì hiện tại
đơn (simple present tense), đối với các chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số
ít (he, she, it), động từ theo
sau đó cần phải thêm s hoặc es nếu chia động từ ở
câu dạng khẳng định (positive form).
1. Thêm -s vào động từ
Đối với các động từ thông thường, bạn chỉ cần thêm đuôi -s
vào động từ đó.
Ví dụ:
• Travel → travels
• Sing →
sings
• Sleep →
sleeps
• Repair → repairs
• Dance → dances
2. Thêm -es vào động từ
Trong trường hợp các động từ có tận cùng bằng -s, -ss, -sh,
-ch, -x, -o hoặc -z, bạn thêm đuôi -es vào động từ.
Ví dụ:
• Miss → misses
• Wash → washes
• Watch → watches
• Mix → mixes
• Do →
does
• Buzz → buzzes
3. Cách thêm s, es trường hợp đặc biệt
Các trường hợp đặc biệt khi động từ tận cùng bằng -y có thể
cần biến đổi động từ chính trước khi thêm s, es.
a. Động từ tận cùng bằng nguyên âm + y
Nếu động từ có kết thúc bằng -y mà trước đó là một nguyên âm
(vowel)
thì bạn chỉ cần thêm -s vào sau đó.
Ví dụ:
• Buy →
buys
• Enjoy →
enjoys
• Play → plays
b. Động từ tận cùng bằng phụ âm + y
Nếu động từ có kết thúc bằng -y mà trước đó là một phụ âm
(consonant) thì bạn phải đổi -y thành -i rồi thêm -es vào sau đó.
Ví dụ:
• Fly → flies
• Try →
tries
• Study →
studies
CÁCH PHÁT ÂM S, ES
Sau khi nắm vững quy tắc thêm s, es, bạn cần học thêm cách
phát âm để phát âm chuẩn xác các từ có tận cùng bằng -s, -es. Có 3 cách phát âm
s, es: /iz/, /s/ và /iz/.
1. Phát âm /iz/
Nếu phụ âm cuối của từ là các âm xuýt như /s/, /ʒ/, /dʒ/, /ʃ/,
/tʃ/, /z/ thì đuôi -s, -es sẽ được phát âm là /iz/.
Ví dụ:
• Nurses /’nɜːsɪz/
• Garages /ˈɡærɑːʒɪz/
• Changes /ˈʧeɪnʤɪz/
• Dishes /ˈdɪʃɪz/
• Sandwiches /ˈsæn.wɪtʃɪz/
• Amazes /əˈmeɪzɪz/
2. Phát âm /s/
Nếu âm cuối của từ là các âm vô thanh như /p/, /k/, /t/,
/f/, đuôi -s, -es sẽ được phát âm là /s/.
Ví dụ:
• Cups /kʌps/
• Drinks /drɪŋks/
• Students /ˈstjuːdənts/
• Beliefs /bɪˈliːfs/
3. Phát âm /z/
Sau các nguyên âm và phụ âm còn lại /b/, /d/, /g/, /l/….,
đuôi -s, -es được phát âm là /z/.
Ví dụ:
• Sees /siːz/
• Words /wɜːdz/
• Plums /plʌmz/
• Belongs /bɪˈlɒŋz/
• Shelves /ʃɛlvz/
BÀI TẬP
A. Chuyển các từ sau sang dạng số nhiều.
1. An egg _____
2. A car _____
3. An orange _____
4. A box _____
5. A watch _____
6. A dish _____
7. A tomato _____
8. A leaf _____
9. A wife _____
10. A country _____
B. Điền dạng đúng của danh từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
1. I am ill. My (foot) _____ hurt.
2. My (child) _____ hate eating pasta.
3. These (person) _____ are protesting against the president.
4. The (woman) _____ over there want to meet the manager.
5. Muslims kill (sheep) _____ in a religious celebration.
6. I brush my (tooth) _____ three times a day.
7. The (student) _____ are doing the exercise right now.
8. The (fish) _____ I bought are in the fridge.
9. They are sending some (man) _____ to fix the roof.
10. Where did you put those (knife) _____?
A. Chuyển các từ sau sang dạng số nhiều.
1. An egg �� Eggs
2. A car �� Cars
3. An orange �� Oranges
4. A box �� Boxes
5. A watch �� Watches
6. A dish �� Dishes
7. A tomato �� Tomatoes
8. A leaf �� Leaves
9. A wife �� Wives
10. A country �� Countries
B. Điền dạng đúng của danh từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
1. I am ill. My (foot) feet hurt.
2. My (child) children hate eating pasta.
3. These (person) people are protesting against the president.
4. The (woman) women over there want to meet the manager.
5. Muslims kill (sheep) sheep in a religious celebration.
6. I brush my (tooth) teeth three times a day.
7. The (student) students are doing the exercise right now.
8. The (fish) fish I bought are in the fridge.
9. They are sending some (man) men to fix the roof.
10. Where did you put those (knife) knives?