Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Khi đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định người ta thường dùng mạo từ bất định a,an.
A/an ( có nghĩa là một) thường đứng trước một danh từ đếm được số ít, chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ đề chưa được đề cập đến.
I. Cách dùng mạo từ “An”
1.Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i)
2.Trước 2 bán nguyên âm u,y.
3.Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm.
E.g: an hour
4.Trước các danh từ viết tắt được đọc như nguyên âm.
e.g: an SOS, an MV
II. Cách dùng mạo từ “A”
Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
Trước danh từ bắt đầu với “uni”
E.g: a university
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
E.g: a lot of, a couple, etc.
Trước “half” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn.
Note: ½ kg = half a kilo
Dùng trước “half” khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép.
E.g: a half-holiday, a half-block,etc.
Dùng trước các tỉ số 1/n
E.g: a third(1/3), a quarter (1/4)
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ.
E.g: two times a day, ten dollars a kilo.
Trước danh từ số ít đếm được trong câu cảm thán.
E.g: What a lovely girl!
Đặt trước Mr/Mrs/ Miss + Surname với ngụ ý ám chỉ đây là người lạ mà mình không quen biết.
E.g: a Mr Poster (người đàn ông được gọi là Poster)
III. Các trường hợp không dùng a/an
– A/An không có hình thức số nhiều. Ví dụ, số nhiều của a dog là dogs.
-Trước danh từ không đếm được
Ví dụ:
• My mother gave me good advice (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)
• Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ví dụ:
• I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối)
• You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
-Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Ví dụ:
• I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
– A/An không có hình thức số nhiều. Ví dụ, số nhiều của a dog là dogs.
-Trước danh từ không đếm được
Ví dụ:
• My mother gave me good advice (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)
• Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ví dụ:
• I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối)
• You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
-Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Ví dụ:
• I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
IV. Cách dùng mạo từ “The”
– Khi vật thể hoặc nhó vật thể nào đó chỉ có duy nhất hoặc được xem là duy nhất.
The Sun – Mặt Trời, hay The World – thế giới hay The Earth – Trái Đất.
– Trước một danh từ chỉ một đồ vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều hiểu đang nhắc đến điều gì.
My mom is making bread in the kitchen – Mẹ tôi đang làm bánh mì trong nhà bếp
– Trước một danh từ mà danh từ này đã được đề cập trước đó.
My family has a dog, I name it Ken – Nhà tôi nuôi một con chó, tôi đặt tên cho nó là Ken
– Trước một danh từ mà nếu danh từ này được xác định thông qua một mệnh đề hay một cụm từ
The teacher taught me was my aunt – Cô giáo dạy tôi là dì của tôi
– Trước so sánh nhất (dùng trước second, only, first….) khi các từ này được sử dụng trong câu với vai trò là một tính từ hoặc đại từ.
He’s the most handsome I’ve ever known. – Anh ấy là người đẹp trai nhất mà tôi từng biết.
– Đi kèm với danh từ số ít để tượng trưng cho nhóm đồ vật hay nhóm thú vật nào đó.
The blue whale is in danger of becoming extinct – Cá voi xanh đang có nguy cơ bị tuyệt chủng
– Đặt trước tính từ để chỉ một nhóm người nào đó, nhất định. Vì dụ như The rich – người giàu, The poor – người nghèo.
– Đi cùng Họ (ở dạng số nhiều) mang ý nghĩa là gia đình. Ví dụ như The Kenvin (gia đình Kevin bao gồm cả vợ và các con)
– The + of + danh từ
The South of Việt Nam – Miền Nam Việt Nam, The West of Germany (Miền Tây Đức)
– Dùng The nếu bạn nhắc đến một địa điểm nào đó mà nó không được sử dụng như chức năng thường dùng của nó
They come to school to visit their son – Họ đến trường để thăm con trai của họ