CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

1.1 Present simple – Hiện tại đơn

a) Động từ tobe:

Positive

S + tobe + (adv) + N/Adj

Negative

S + tobe + (adv) + not + N/Adj

Yes/No Question

Tobe + S + N/Adj?

Wh-Question

Wh-word + Tobe + S + N/Adj?

 b) Động từ thường:

Positive

S + (adv) + V (bare-infinitive)/ V-s/es

Negative

S + do (adv) not / does (adv) not + V (bare-inf)

Yes/No Question

Do/Does + S + V (bare-infi)?

Wh-Question

Wh-word + do/does + S + V (bare-infi)?

*Thì hiện tại đơn được dùng để:

Diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý.

  • Water freezes at 0°C.
  • The sun rises in the East.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.

  • We play table tennis every Thursday.
  • Matthew loves sport.
  • Do you know Tania Smith?

Diễn tả thời gian biểu, lịch trình.

  • His train arrives at 7:30.
  • School starts on 5 September.

 

* Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất

Always: luôn luôn

Regularly: thường xuyên

Usually: thường xuyên

Frequently: thường xuyên

Often: thường xuyên

Sometimes: thỉnh thoảng

Rarely: hiếm khi

Seldom: hiếm khi

Hardly: hiếm khi

Never: không bao giờ

 

Ví dụ:

My mom usually washes clothes in the morning. (Dịch là: Mẹ tôi thường giặt quần áo vào buổi sáng)

He always drinks lots of orange juice. (Dịch là: Anh ấy thường hay uống nhiều nước cam ép)

His family seldom go to the beach in winter (Dịch là: Gia đình anh ấy hiếm khi đi biển vào mùa đông)

 

Trong câu xuất hiện các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại

everyday: mỗi ngày

every week: mỗi tuần

every month: mỗi tháng

every year: mỗi năm

every 10 years: mỗi 10 năm

hourly: hàng giờ

daily: hàng ngày

weekly: hàng tuần

monthly: hàng tháng

quarterly: hàng quý

yearly: hàng năm

 

E.g.:

I have my hair cut monthly. (Dịch là: Tháng nào tôi cũng đi cắt tóc.)

My sister goes to the gym weekly. (Dịch là: Tuần nào chị gái tôi cũng tới phòng gym luyện tập.)

They watch TV series every evening. (Dịch là: Buổi tối nào họ cũng xem phim truyền hình.)

Các cụm từ chỉ tần suất khác giúp bạn nhận biết thì hiện tại đơn

 

Trong câu thì hiện tại đơn xuất hiện các cụm từ chỉ tần suất

once/ twice/ số lượng + times/… + a day/ week/ month/year,…

 

E.g.:

Mary goes to the cinema twice a week. (Dịch là: Mary đi xem phim ở rạp 2 lần mỗi tuần.)

The hour hand moves 12 times a day. (Dịch là: Kim chỉ giờ di chuyển 12 lần 1 ngày.)

Summer comes once a year. (Dịch là: Mùa hè tới mỗi năm 1 lần.)

 

*Vị trí của trạng từ (Adv) chỉ tần suất trong câu

Trạng từ đứng trước động từ thường

She usually comes back home at 7 p.m.          Cô ấy thường xuyên về nhà vào 7 giờ tối

          Adv

Trạng từ đứng sau động từ Tobe

She is always patient when teaching her students.  

              Adv

Cô ấy luôn kiên nhẫn khi giảng bài cho học sinh của mình

 

1.2 Present progressive – Hiện tại tiếp diễn

Positive

S + am/ is/ are + V_ing

Negative

S + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) + V_ing

Yes/No Question

Am/ Is/ Are + S + V_ing…?

Wh-Question

Wh-word + Tobe + S + V_ing…?

*Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để:

Diễn tả hành động đang xảy ra.

  •  Look – the train is coming.
  •  The children are playing in the garden now. 

Diễn tả hành động, sự việc mang tính tạm thời.

  • I am living with some friends until I find a place of my own.

Diễn tả đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.

  • I am writing a book at present.

Diễn tả 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.

  • We are coming to see our grandfather tomorrow.

Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.

  • She is always complaining about her work.

 

*Cách thêm -ing

- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing”

(use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)

- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”.

(knee – kneeing)

- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing.

(stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring)

- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”.

(lie – lying; die – dying)

 

+ Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing.

(stop – stopping; run – running)

trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.

+ Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting. 

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm:

Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...

+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.

Travel: Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.

 

* Dấu hiệu nhận biết:

Các trạng từ chỉ thời gian: Now; right now; at present; at the moment; at + giờ cụ thể + now

Các động từ ngắn: Look!; Listen!; Watch out!; Keep silent!.

 

Tuy nhiên, có một số động từ KHÔNG THỂ CHIA thì hiện tại tiếp diễn được vì chúng thuộc phạm trù trừu tượng, là những dạng hành động mà chúng ta không thể nhìn thấy bằng mắt thường được. Chẳng hạn như:

  • Nhóm từ chỉ trạng thái cảm xúc và tinh thần: believe, doubt, feel, know, love, like, want,…
  • Động từ đề cập đến tri giác: hear, smell, sound,…
  • Từ giao tiếp và phản ứng: agree, deny, impress, look, mean,appear,…
  • Một vài động từ khác: belong, involve, depend, matter, deserve, lack,…

 

1.3 Past simple – Quá khứ đơn

a) Động từ tobe:

Lưu ý:

S = I/ He/ She/ It/ N số ít + was

S = We/ You/ They/ N số nhiều + were

was not = wasn’t

were not = weren’t

 

Positive

S + was/were + (adv) + N/Adj.

Negative

S + was/were + (adv) + not + N/Adj.

Yes/No Question

Was/Were + S + N/Adj?

Wh-Question

Wh-word + Was/Were + S + N/Adj?

 b) Động từ thường:

Positive

S + V (past tense – cột 2/-ed)

Negative

S + did not (didn’t) + V (bare-inf)

Yes/No Question

Did + S + V (bare-inf)…?

Wh-Question

Wh-word + did + S + V (bare-inf)…?

* Cách thêm -ed vào động từ

Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:

E.g.: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”

E.g.: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. 

E.g.: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

Động từ tận cùng là “y”

  • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

E.g.: play – played/ stay – stayed

  • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

E.g.: study – studied/ cry – cried

Cách phát âm “-ed”

Đọc là /id/

khi tận cùng của động từ là /t/, /d/

Đọc là /t/

khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

Đọc là /d/

khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

 

* Thì quá khứ đơn được dùng để:

Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

  • I bought a new car three days ago.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở quá khứ.

  • I played football very often when I was younger.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

  • Mozart wrote more than 600 pieces of music.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ. 

  • When we saw Tom last night, we stopped the car.

 

* Dấu hiệu nhận biết:

- Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

E.g. 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)

E.g. 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

- Dùng trong một số cấu trúc:

It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)

 

1.4 Past progressive – Quá khứ tiếp diễn

Positive

S + was/ were + V_ing

Negative

S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + V_ing

Yes/No Question

Was/Were + S + V_ing?

Wh-Question

Wh-word + Was/Were + S + V_ing?

* Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để:

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • At 8 o’clock last night I was reading a book.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ.

  • The sun was shining all day yesterday.

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến).

  • When John was walking to school yesterday, he met Judy.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

  • At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.

  • She was always boasting about her work when she worked here.

 

* Dấu hiệu nhận biết:

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 5 o’clock yesterday,…)
  • At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last year,…)
  • In + năm (in 2001, in 1992)
  • In the past
  • yesterday
  • At that time, at this time, in the past, last (day, night, week, month, year)
  • Các cấu trúc câu có từ “while” và một số trường hợp có “when”
  • Sự xuất hiện của động từ ở dạng quá khứ là “Was”, “Were” và theo sau là “V_ing”.

E.g.:

  • At this time last week, we were playing soccer on the beach.
  • Sue was swimming at 10 a.m. yesterday morning
  •  I wasn’t paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes.

 

1.5 Present perfect – Hiện tại hoàn thành

  • Have đi kèm với I, You, We, They
  • Has đi kèm với She, He, It
  • Have not = haven’t
  • Has not = hasn’t

Positive

S + have/ has + V (past participle – cột 3/-ed)

Negative

S + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + V (p.p)

Question

Have/ Has + S + V (p.p)…?

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

  • We have just come back from Hawaii.

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng). 

  • I have already bought this CD.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

  • Alex has written four novels so far.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.

  • I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)

 

* Dấu hiệu nhận biết:

  • Just/ Recently/ Lately: gần đây, vừa mới
  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, chưa bao giờ
  • For + khoảng thời gian: for years, for a long time,...
  • Since + mốc thời gian: since 2001, since October,...
  • Yet: chưa
  • The first/ second/... time: lần đầu tiên/thứ hai...
  • Already: rồi
  • So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present: cho tới bây giờ.

 

1.6 Present perfect progressive – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Positive

S + have/ has + been + V_ing

Negative

S + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + been + V_ing

Question

Have/ Has + S + been + V_ing…?

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc.

  • Jane has been watching TV all evening.

Nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc.

  • I haven’t learned very much Italian yet.

Diễn tả hành động , sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.

  • I must go and wash. I’ve been gardening.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative Vs). Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này.

  • I have known her for a long time.

1.7 Past perfect – Quá khứ hoàn thành

Positive

S + had + V (past participle)

Negative

S + had not (hadn’t) + V (p.p)

Question

Had + S + V (p.p)…? 

Diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).

  • John had finished his work before lunch time.

1.8 Simple future – Tương lai đơn

Positive

S + will + V (bare infinitive)

Negative

S + will not (won’t) + V (bare infinitive)

Question

Will + S + V (bare infinitive)…?

Wh-Question

Wh-word + Will (Won’t) +S + V?

Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch).

  • I will be at high school next year.

Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu.

— I’ll send you out if you keep talking.

— I’ll open the door for you.

— Will you come to my party on Saturday?

Shall I…? Shall we…? Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

  • Shall I send you the book?

Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think.

  • I think you’ll enjoy the party tomorrow.

Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

  • There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.

Lưu ý:

Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai.

  • We’ll see him when he comes.

* Dấu hiệu nhận biết:

  • Tomorrow: Ngày mai, …
  • Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
  • In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…

Trong câu có những động từ, trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như:

  • Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…
  • Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…

 

1.9 Be going to – Tương lai gần

Positive

S + am/is/are + going to + V (bare infinitive)

Negative

S + am/is/are not + going to + V (bare infinitive)

Question

Am/Is/Are + S + going to + V (bare infinitive)…?

Wh-Question

Wh_word + am/is/are not + S + going to + V (bare infinitive)…?

Diễn tả dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có.

  • I am going to visit my aunt next week. (I am planning this).

Diễn tả hành động dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy.

  • Look out! You’re going to fall.

Lưu ý:

Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative Vs).

  • You will understand me one day.

Thường dùng với các động từ go, come.

  • Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…)

* Dấu hiệu nhận biết:

  • In + thời gian: ví dụ “in 2 minutes” – “trong 2 phút nữa”.
  • Tomorrow: “ngày mai” là một dạng biểu hiện rõ ràng của thì tương lai gần.
  • Next day: “ngày hôm tới” cũng là một cách diễn đạt thời gian trong tương lai gần.
  • Next week/next month/next year: Các biểu hiện như “tuần tới”, “tháng tới”, “năm tới” là những dấu hiệu cụ thể cho thì tương lai gần.

 

2. Cách dùng Used to

Positive

S + used to + V (bare infinitive)

Negative

S + did not (didn’t) + use to + V (bare infinitive)

Question

Did + S + use to + V (bare infinitive)…?

Used to được dùng để diễn đạt 1 tình trạng, 1 thói quen hoặc 1 hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.

  • We used to live in a small village, but now we live in a city.

Be used to + V_ing/ Noun: quen với

Get used to + V_ing/ Noun: trở nên quen với

  • I am used to waking up early.
  • Jane must get used to getting up early when she starts school. 

Lưu ý: Không dùng used to để diễn đạt sự việc đã xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại bao nhiêu lần hoặc trong thời gian bao lâu.

  • I lived in Paris for three years.