CÁC THÀNH PHẦN CÂU & CẤU TRÚC CÂU

Các thành phần câu

1.1 Chủ ngữ

S = Subject : Chủ ngữ

Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) làm chủ trong câu, thực hiện hành động trong câu chủ động hoặc bị tác động trong câu bị động.

Eg :

My teacher can dance. (Cô giáo của tôi có thể nhảy.)

The car was bought (Chiếc xe ô tô này đã được mua rồi.)

1.2 Động từ

V = Verb : Động từ

Động từ là một từ hoặc một cụm từ thể hiện hành động hoặc trạng thái.

Eg1: My friend owns this bag (Bạn tôi sở hữu chiếc túi này)

V trong trường hợp này là động từ chỉ trạng thái (sở hữu)

Eg2: He climbs out of the window (Anh ấy trèo ra ngoài cửa sổ)

V trong trường hợp này là động từ chỉ hành động (trèo)

1.3 Tân ngữ

O = Object : Tân ngữ

Tân ngữ là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.

Eg : She buys a new dress. (Cô ấy mua một chiếc váy mới.)

2. Các cấu trúc câu trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc S + V

Thông thường có những câu không cần tân ngữ đi kèm ,hay nói cách khác đó là tân ngữ bị lược bỏ .Vì vậy chúng ta sẽ thấy trong câu chỉ có 2 thành phần là chủ ngữ và động từ.

Eg : He runs (Anh ấy chạy.)

He

runs

S

V

They are sleeping (Họ đang ngủ)

They

are sleeping

S

V

Mở rộng nho nhỏ

Các động từ trong cấu trúc S+V không cần tân ngữ đi kèm được gọi là nội động từ và các câu chứa nội động từ sẽ không thể dùng ở thể bị động nhé!

2.2 Cấu trúc S + V + O

Đây rồi, chúng ta đã đến phần cấu trúc chính trong bài học hôm nay và cũng là cấu trúc câu phổ biến nhất, đơn giản nhất trong tiếng Anh

Đây là mẫu câu mà từ theo sau động từ làm nhiệm vụ túc từ (Tân ngữ) cho động từ. Các động từ ở nhóm này phải là dạng động từ mang tân ngữ (transitive verbs).

S + V + O ví dụ:

My mother plants a tree ( Mẹ tôi trồng một cái cây)

My mother

plants

a tree

S

V

O

Mở rộng nho nhỏ

Các động từ trong cấu trúc này rất cần tân ngữ đi kèm nên được gọi là ngoại động từ và dĩ nhiên câu chứa ngoại động từ có thể dùng ở thể bị động nha!
Động từ mang tân ngữ trong tiếng anh là nhiều vô số kể. Bạn hãy xem bảng dưới đây để dễ hình dung hơn.

Subject

Verb

Object

Word functions as object

He

likes

flowers

a noun

The police

arrested

the thief

a noun phrase

I

know

him

pronoun

The boy

can dress

himself

reflexive pronoun

I

hope

to see you soon

an infinitive

He

enjoys

playing card

a gerund

I

don't know

where he is

a clause

2.3 Cấu trúc S + V + O + O

Cấu trúc này có vẻ lạ nhỉ? Sao lại có 2 tân ngữ vậy ? Để lí giải điều này, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây :

Eg: Tom's mother buys him a book ( Mẹ của Tom mua cho anh ấy một quyển sách)

Tom's mother

buys

him

a book

S

V

O

O

Tân ngữ theo sau loại động từ này được chia làm tân ngữ trực tiếp - Direct Object (Od) và Tân ngữ gián tiếp - Indirect Object (Oi)

Tân ngữ trực tiếp nằm liền sau động từ chính, và thường là tân ngữ chỉ người hoặc là vật.

  • My mother bought him a hat.
  • She kindly sent us some flowers.

"Him" và "us" ở 2 ví dụ trên là tân ngữ trực tiếp (direct objects); "a hat" và "Some flowers" là tân ngữ gián tiếp ( indirect objects).

Để phân biệt 2 loại tân ngữ này ta áp dụng quy luật sau:

  • Direct object thường là người hoặc vật.
  • Tân ngữ trực tiếp luôn thừa hưởng kết quả của hành động, còn tân ngữ gián tiếp thì bị tác động bởi hành động.

Chúng ta thường dùng cấu trúc S-V-Od-Oi; Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn tân ngữ gián tiếp nằm liền ngay sau động từ chính thì ta phải thêm một giới từ phía trước tân ngữ gián tiếp.
Và các giới từ thường dùng là "For" và "To". Sử dụng giới từ nào phù hợp thì phải căn cứ vào động từ
Ví dụ: Động từ Play thường có giới từ TO bổ nghĩa và động từ Leave thì lại thích giới từ FOR

  • Play something to somebody.
  • Leave something for someone.

Các động từ 2 tân ngữ: Leave, Buy, Lend, Borrow, Give, ...

Trong ví dụ trên, Điều chúng ta cần chú ý là động từ "buys" (mua) ,như vậy "mua quyển sách" mới là chính nên "a book" là tân ngữ trực tiếp bởi vì "a book" (quyển sách) mới là vật trực tiếp tiếp nhận hành động "buys"(mua) của mẹ, sau đó mẹ mới đưa sách cho "him" nên "him" sẽ là tân ngữ gián tiếp.

2.4 Cấu trúc S + V + C

S + V + C

C ở đây là viết tắt của complement. Trong cấu trúc này V là tobe hoặc linking verb, do đó các từ theo sau nó không được gọi là trạng ngữ nữa mà ta gọi chúng là bổ ngữ (Complement).

Một bổ ngữ có thể là một tính từ (adjective), một danh từ (a noun), một cụm danh từ (a noun phrase), một đại từ (a pronoun), hoặc một trạng từ chỉ thời gian (an adverbial of time), một trạng từ chỉ nơi chốn ( a adverbial of place - Sau động từ be), một cụm giới từ (a prepositional phrase), một động từ nguyên mẫu (an infinitive) hoặc thậm chí là một mệnh đề (a clause).

Ví dụ:

She

became

a good ballet dancer.

cụm danh từ

The car

is

mine.

đại từ

She

will be

here.

trạng từ chỉ nơi chốn

The meeting

is

at 3:30.

trạng từ chỉ thời gian

The cat

is

fat.

tính từ

He

seems

to fall.

động từ có to

Money

is

what she wants.

mệnh đề

2.5 Cấu trúc S V O C

Ở mẫu câu S-V-C đề cập ở phần 2.4, Bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu (Subject), ở phần này, nó được dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ nên ta gọi là object complement.
Các động từ có thể dùng ở mẫu câu này:

  • Make: She makes me crazy in the way she looks at me.
  • Declare: After ten rows fighting, The degree declared him the winner.
  • Appoint: My teacher appoints me monitor of the class.

Ngoài ra còn có các động từ sau: Drive, announce, appoint, ...

2.6 Cấu trúc S V A

A là viết tắt của adverb (trạng từ). Trong cấu trúc này chúng ta luôn luôn sử dụng động từ thường nhé!

Ví dụ: She sings beautifully

She

sings

beautifully

S

V

A

Ví dụ: I used to live in a small village

I

used to live

in a small village

S

V

A

2.7 Cấu trúc S V O A

Cấu trúc này có thêm tân ngữ (O) phía trước trạng từ để nhấn mạnh đối tượng hướng đến của động từ trong câu (V).

Ví dụ: I saw him 2 days ago

I

saw

him

2 days ago

S

V

O

A

Ví dụ: She met her husband on a trip to Saigon.

She

met

her husband

on a trip to Saigon

S

V

O

A

 

Một câu tiếng anh gồm có 2 phần Chủ ngữ (Subject) và Vị ngữ (Predicate)

Một câu tiếng anh gồm có 2 phần Chủ ngữ (Subject) và Vị ngữ (Predicate), Vị ngữ được kết hợp từ nhiều thành tố nhỏ hơn như là Động từ ( verbs), Tân ngữ (objects), Bổ ngữ (complements), trạng ngữ (adverbs), etc. Chúng ta phân tách các thành phần của vị ngữ như thế để  giúp nhận diện các mẫu câu dưới đây một cách dễ dàng.

Có năm mẫu câu đơn cơ bản sau.: 

1. Subject + Verb (S + V)

Đây là mẫu câu đơn giản nhất được thành lập từ chủ ngữ và động từ. Tuy nhiên nhóm động từ này không mang theo tân ngữ (Intransitive Verbs)
E.g.

Subject

Verb

The door

closed

My tooth

is aching

Đôi khi có các thành phần khác đi cùng động từ để bổ nghĩa cho động từ đó hoặc để cung cấp thêm thông tin của động từ trong câu.
Ví dụ:
The man walked into the room.

Nếu ta nói "The man walked", chỉ cung cấp thông tin về hành động bước đi của người đàn ông thôi.
Khi ta nói "The man walked into the room", Chúng ta không chỉ cho người nghe biết là người đàn ông đang di chuyển mà còn cho biết hướng di chuyển của ông ấy.
Những từ loại bổ ngữ cho động từ thường gọi là Trạng ngữ (adverbs).

 

2. Subject + Verb + Complement (S-V-C).

Nhóm động từ ở cấu trúc này là động từ Tobe hoặc Linking verbs, do đó các từ theo sau nó không được gọi là trạng ngữ nữa mà ta gọi chúng là bổ ngữ (Complement)

Một bổ ngữ có thể là một tính từ (adjective), một danh từ (a noun), một cụm danh từ (a noun phrase), một đại từ (a pronoun), hoặc một trạng từ chỉ thời gian (an adverbial of time), một trạng từ chỉ nơi chốn ( a adverbial of place - Sau động từ be), Một cụng giới từ (a prepositional phrase)., một động từ nguyên mẫu (an infinitive) hoặc thậm chí là một mệnh đề (a clause).

Subject

Verb

Complement

Types of complement

Uni-on

is

strength.

Noun

She

became

a good ballet dancer.

a noun phrase

The car

is

mine.

a pronoun

She

will be

here.

an adverbial of place

The meeting

is

at 3:30.

an adverbial of time

The cat

is

downstairs.

an adverbial of place

He

seems

to fall.

an infinitve

Money

is

what she wants.

a clause


Bổ ngữ (Complements) dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ (subject) ở ví dụ trên gọi là  Subject Complement.

3. Subject + Verb+ Object (S + V + O)
Đây là mẫu câu mà từ theo sau động từ làm nghiệm vụ túc từ (Tân ngữ) cho động từ. Các động từ ở nhóm này phải là dạng động từ mang tân ngữ (transitive verbs).

Động từ mang tân ngữ trong tiếng anh là nhiều vô số kể. Bạn hãy xem biểu dưới đây để dễ hình dung hơn.

 

Subject

Verb

Object

Word functions as object

He

likes

flowers

a noun

The police

arrested

the thief

a noun phrase

I

know

him

pronoun

The boy

can dress

himself

reflexive pronoun

I

hope

to see you soon

an infinitive

He

enjoys

playing card

a gerund

I

don't know

where he is

a clause

 

4. Subject + Verb + Object + Object (S + V + O + O)

Khi động từ mang theo hai tân ngữ (Objects) trở lên thì ta gọi động từ đó là Ditransitive verbs. Tân ngữ theo sau loại động từ này được chia làm tân ngữ trực tiếp - Direct Object (Od) và Tân ngữ gián tiếp - Indirect Object (Oi) 

Tân ngữ trực tiếp nằm liền sau động từ chính, và thường là tân ngữ chỉ người hoặc là vật.
- My mother bought him a hat.
- She kindly sent us some flowers.
"Him" và "us" ở 2 ví dụ trên là tân ngữ trực tiếp (direct objects);  "a hat" và "Some flowers" là tân ngữ gián tiếp ( indirect objects).

Để phân biệt 2 loại tân ngữ này ta áp dụng quy luật sau:
- Direct object thường là người hoặc vật,
- Tân ngữ trực tiếp luôn thừa hưởng kết quả của hành động, còn tân ngữ gián tiếp thì bị tác động bởi hành động.

Chúng ta thường dùng cấu trúc  S-V-Od-Oi; Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn tân ngữ gián tiếp nằm liền ngay sau động từ chính thì ta phải thêm một giới từ phía trước tân ngữ gián tiếp.
Và các giới từ thường dùng là  "For" và "To". Sử dụng giới từ nào phù hợp thì phải căn cứ vào động từ

Ví dụ: Động từ Play thường có giới từ TO bổ nghĩa và động từ Leave thì lại thích giới từ FOR
Play something to somebody.
Leave something for someone.

Các động từ 2 tân ngữ: Leave, Buy, Lend, Borrow, Give, ...

5. Subject + Verb + Object + Complement (S + V + O + C)
Ở mẫu câu S-V-C đề cập ở phần B, Bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu (subject), ở phần này, nó được dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ nên ta gọi là  object complement.
Các động từ có thể dùng ở mẫu câu này:
- Make: She makes me crazy in way she looks at me.
- Declare: After ten rows fighting, The degree declared him the winner.
- Appoint: My teacher appoints me monitor of the class.

Ngoài ra còn có các động từ sau: Drive, announce, appoint, ...

 

Seven Common Sentence Patterns:

1. Subject + Verb.

2. Subject Verb + Direct Object.

3. Subject + Verb + Indirect Object + Direct Object.

4. Subject + Verb + Direct Object + Object Complement (Noun).

5. Subject + Verb + Direct Object + Object Complement (Adjective).

6. Subject + Linking Verb + Subject Complement (Predicate Nominative).

7. Subject + Linking Verb + Subject Complement (Predicate Nominative).